Sikaflex Construction AP

Mã sản phẩm: Sikaflex Construction AP
Thương hiệu: Sika
Thời gian bảo hành: Đang cập nhật

Hợp chất trám khe một thành phần, đàn hồi vĩnh cửu gốc polyurethane .

Liên hệ
Hết hàng
Hỗ trợ trực tuyến tốt nhất: 0945 096 696
Cần tư vấn: Tại đây
Giờ làm việc: 8h00 đến 17h30 các ngày trong tuần

Sikaflex® Construction AP là chất trám khe đàn hồi, một thành phần, gốc polyurethane, đóng cứng trong môi trường ẩm. Sản phẩm này thích hợp cho việc trám trét khe co giãn ngoài trời.

Ứng Dụng : 

Sikaflex Construction AP là hợp chất trám khe đa năng và là hợp chất dùng để trám nhét các khoảng hở, các khe co giãn được dùng chủ yếu trong công trình xây dựng nhà cao tầng.

ĐẶC TÍNH/ ƯU ĐIỂM

  • Một thành phần, sử dụng được ngay Chịu được ảnh hưởng của thời tiết, kháng lão hóa rất tốt  
  • Khả năng co giãn đến 25%
  • Bám dính rất tốt với nhiều loại bề mặt
  • Rất dễ thi công
  • Kháng xé rất tốt

SỰ PHÊ CHUẨN / TIÊU CHUẨN

  • Theo tiêu chuẩn ISO 11600 (loại F, tiêu chuẩn 25HM/20LM).

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Gốc hoá học

  • Gốc Polyurethane một thành phần, đóng rắn khi tiếp xúc với độ ẩm.

Đóng gói

  • 600 ml/xúc xích 20 xúc xích/thùng

Màu sắc

  • Trắng, xám bê tông, đen, kem

Hạn sử dụng

  • 12 tháng kể từ ngày sản xuất nếu được lưu trữ đúng cách trong bao bì còn nguyên, chưa mở Điều kiện lưu trữ
  • Lưu trữ trong điều kiện khô ráo, thoáng mát ở nhiệt độ từ +10 °C đến +25 °C, tránh sáng mặt trời.

Tỷ trọng

  • ~ 1.3 kg/l (màu xám bê tông)

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Độ cứng

  • Shore A ~30 sau 28 ngày (ở 23 °C/ độ ẩm tương đối 50%) (DIN 53505)

Modul đàn hồi khi căng

  • Modul giãn đứt: ~ 0.6 N/mm² ở trạng thái giãn 100% (ở 23 °C/ độ ẩm tương đối 50%) (DIN EN ISO 8340)

Độ giãn dài tới đứt

  • > 600% (ở 23 °C/ độ ẩm tương đối 50%) (DIN 53504)

Phục hồi sự đàn hồi

  • > 85% (ở 23 °C / độ ẩm tương đối 50%) (DIN EN ISO 7389 B)

Cường độ xé

> 6 N/mm (ở 23 °C / độ ẩm tương đối 50%) (DIN 53515)

Khả năng chuyển vị

  • Khả năng co giãn: 25%

Nhiệt độ làm việc

  • -40 °C đến +70 °C

Khe thiết kế

  • Chiều rộng khe: Tối thiểu là 10 mm và tối đa là 35 mm. Chiều rộng khe phải được thiết kế phù hợp với khả năng co giãn của chất trám khe.
  • Thông thường chiều rộng khe từ 10–35 mm. Tỷ lệ giữa chiều rộng và sâu là 2 : 1 phải được duy trì.

Bảng tiêu chuẩn DIN 18540 cho khe co giãn của bê tông:

Khoảng cách khe (m)              Chiều rộng khe (mm)                Chiều rộng tối thiểu khe (mm)                  Chiều sâu khe (mm)

2                                                 15                                                10                                                                 8

2–3.5                                          20                                                 5                                                                 10

3.5–5                                          25                                                 20                                                               12

5–6.5                                          30                                                 25                                                               15

6.5–8                                          35                                                 30                                                                15

Chiều rộng tối thiểu cho khung bao cửa là 10 mm.

  • Tất cả các khe co giãn phải được thết kế tính toán phù hợp và đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn liên quan, bởi vì những thay đổi không phải lúc nào cũng có thể sửa chữa được sau khi thi công. Các thông số cơ bản cần thiết cho việc tính toán kích thước của khe là các thông số kĩ thuật của chất trám khe và của vật liệu xây dựng xung quanh cộng với sự tiếp xúccủa công trình cũng như kích thước và phương pháp thi công.

Định mức tương đối:

Chiều rộng khe (mm)          Chiều sâu khe (mm)           Chiều dài khe (m) / 600 ml

10                                        8                                          ~ 7.5

15                                        8                                          ~ 4

20                                       10                                         ~ 2.5

25                                       12                                         ~ 1.6

30                                       15                                         ~ 1.3

THÔNG TIN THI CÔNG

Sự chảy võng

  • 0 mm, rất tốt (DIN EN ISO 7390)

Nhiệt độ môi trường

  • Tối thiểu là +5 °C và tối đa là +35 °C

Nhiệt độ bề mặt

  • Tối thiểu là +5 °C và tối đa là +35 °C

Độ ẩm bề mặt

  • Khô

Tốc độ đóng rắn

  • ~ 3 mm / 24 giờ(ở 23 °C / độ ẩm tương đối 50%)

Thời gian khô bề mặt

  • ~ 4 giờ (ở 23 °C / độ ẩm tương đối 50%)

HƯỚNG DẪN THI CÔNG

  • CHUẨN BỊ BỀ MẶT
    • Bề mặt phải khô ráo, sạch sẽ, đồng nhất, không dính dầu mỡ, những mảnh vụn phải được làm sạch.
    • Bề mặt nhẵn: Kim loại, lớp phủ...phải được làm sạch và dùng vải nhúng Sika® Cleaner-205 để lau sạch.
    • Để khô ít nhất 15 phút, dùng cọ quét lớp Sika® Primer3 N lên bề mặt khe. Chờ khoảng 30 phút.
    • Đối với bề mặt PVC thì dùng Sika® Primer-215, thời gian chờ khoảng 30 phút.
    • Bề mặt xốp: ví dụ như bê tông, vữa tô, vữa, gạch...cần phải quét lót bằng Sika® Primer-3 N và chờ khô khoảng 30 phút (tối đa là 8 giờ).
    • Lưu ý quan trọng: lớp lót làm gia tăng độ bám dính. Nó cũng có tác dụng làm cho bề mặt sạch hơn, và do đó tăng độ bám dính.
    • Lớp lót làm cho chất trám khe bền hơn với thời gian. Để có thêm thông tin về lớp lót nên tham khảo sổ tay thông tin Sika® Primer.

BIỆN PHÁP THI CÔNG / DỤNG CỤ

  • Sikaflex® Construction AP được chế tạo sẵn và dùng được ngay.
  • Sau khi việc chuẩn bị bề mặt khe hoàn thành, chèn chất chèn khe (backing rod) theo chiều sâu yêu cầu của khe và quét lót nếu cần. Đặt xúc xích Sikaflex® Construction AP vào súng bắn Sikaflex (chuyên dùng) và bắt đầu bơm Sikaflex® Construction AP vào khe, sao cho Sikaflex® Construction AP tiếp xúc hoàn toàn với  hai mặt bên của khe để đảm bảo độ bám dính tốt nhất. Lấp đầy khe và tránh sự nhốt khí bên trong.
  • Nên dùng băng keo giấy dán dọc theo mép khe trước khi thi công Sikaflex® Construction AP để không bị lem bẩn khi thi công và tháo bỏ lớp băng keo này sau khi thi công xong (khi Sikaflex® Construction vẫn mềm). Nên dùng nước sạch có pha ít chất tẩy rửa để làm bóng phẳng bề mặt khe để có bề mặt hoàn thiện đẹp.

VỆ SINH DỤNG CỤ

  • Vệ sinh dụng cụ và thiết bị bằng SikaRemover®-208/ SikatopClean®-T ngay sau khi sử dụng xong.
  • Nếu vật liệu đã đóng cứng thì chỉ có thể dùng biện pháp cơ học để làm sạch.

Sản phẩm bạn đã xem

Giỏ hàng