Sika Grout 214-11 HS

Mã sản phẩm: Sika Grout 214-11 HS
Thương hiệu: Sika
Thời gian bảo hành: Đang cập nhật

Vữa rót gốc xi măng, bù co ngót, đạt cường độ cao sớm .

SikaGrout®-214-11 HS là loại vữa rót tự san bằng, đạt cuờng độ cao sớm, không chứa sắt, bù co ngót, sử dụng được ngay. Sản phẩm có thành phần cốt liệu đã được chọn lọc và trộn sẵn để tạo ra một hỗn hợp có độ đặc đồng nhất.

Liên hệ
Hết hàng
Hỗ trợ trực tuyến tốt nhất: 0945 096 696
Cần tư vấn: Tại đây
Giờ làm việc: 8h00 đến 17h30 các ngày trong tuần

SikaGrout®-214-11 HS là loại vữa rót tự san bằng, đạt cuờng độ cao sớm, không chứa sắt, bù co ngót, sử dụng được ngay. Sản phẩm có thành phần cốt liệu đã được chọn lọc và trộn sẵn để tạo ra một hỗn hợp có độ đặc đồng nhất.

Ứng dụng :

SikaGrout®-214-11 HS được thiết kế để kháng lại sự co ngót thông thường của bê tông và vữa đồng thời hấp thụ và giảm thiểu các ảnh hưởng của sự rung động đến nền móng. Tính năng đạt cường độ cao sớm rất thích hợp cho những nơi có yêu cầu chịu tải trọng sớm như móng máy, cột chịu lực, dầm dự ứng lực, gối cầu, thanh tà vẹt và bu lông định vị v.v…  

Đặc Điểm :

  • Độ chảy lỏng tuyệt hảo
  • Độ ổn định cao về kích thước 
  • Bù co ngót
  • Không có clorua; không bị rỉ sét, tách nước, hoặc làm hư hại kim loại khi tiếp xúc
  • Đạt cường độ nén cao sớm: cho phép chịu tải sớm và giảm tối thiểu chi phí
  • Việc tạo cường độ sớm làm giảm tối thiểu thời gian chờ để bảo trì và sửa chữa
  • Không độc, không ăn mòn
  • Dễ dàng và sử dụng được ngay
  • Hiệu quả kinh tế cao .

THÔNG TIN SẢN PHẨM

  • Đóng gói
    • 25 kg/bao
  • Hạn sử dụng
    • 6 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở
  • Điều kiện lưu trữ
    • Nơi khô ráo, thoáng mát, có bóng râm
  • Ngoại quan / Màu sắc
    • Bột / Xám bê tông
  • Tỷ trọng
    • ~ 1.60 kg/l (khối lượng thể tích đổ đống của bột)
    • ~ 2.20 kg/l (khối lượng thể tích của vữa mới trộn)

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

  • Cường độ nén
    • 1 ngày       ≥ 40 N/mm²
    • 3 ngày       ≥ 60 N/mm²
    • 7 ngày       ≥ 70 N/mm²
    • 28 ngày     ≥ 80 N/mm² (ASTM C349 / C109)
  • Sự giãn nở
    • ≥ 0.1% (Sau 3 giờ ở 27°C/ độ ẩm môi trường 65%)

THÔNG TIN THI CÔNG

  • Tỷ lệ trộn
    • ~ 3.25−3.50 lít nước sạch cho một bao 25 kg
  • Hàm lượng nước:
    • 13−14% (Ở 27°C / độ ẩm 65%)
  • Hiệu suất / Sản lượng
    • Một bao cho khoảng 13 lít vữa Cần khoảng 77 bao để tạo 1m³ vữa
  • Chiều dày lớp
    • Lỗ hổng tối thiểu: 10 mm
    • Lỗ hổng tối đa: xin vui lòng liên hệ với bộ phận Kỹ thuật của Sika
  • Độ chảy
    • 25–32 cm (ASTM C230, không gõ) (27°C/ độ ẩm 65%)
  • Nhiệt độ bề mặt
    • Tối thiểu 10°C Tối đa 40°C
  • Thời gian đông kết
    • Thời gian bắt đầu đông kết ≥ 5 giờ
    • Thời gian kết thúc đông kết ≤ 12 giờ

HƯỚNG DẪN THI CÔNG

  • CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT / XỬ LÝ SƠ BỘ
    • Các bề mặt bê tông phải sạch, đặc chắc, không dính dầu mỡ, bụi và các tạp chất khác.
    • Các mặt bằng kim loại (sắt, thép) phải không có vẩy, rỉ hoặc dầu mỡ.
    • Các bề mặt hút nước phải được bão hoà hoàn toàn, nhưng không để đọng nước.
  • TRỘN
    • Bột được cho từ từ vào nước đã được định lượng trước để đạt độ sệt mong muốn. Trộn bằng cần trộn điện có tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút) có gắn đĩa khuấy ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được độ sệt, mịn. Cũng có thể sử dụng thiết bị trộn 2 cần như loại máy trộn cưỡng bức.
  • THI CÔNG
    • Rót vữa sau khi trộn. Phải bảo đảm không khí còn bị nhốt trong vữa phải được giải thoát hết. Khi rót vữa vào đế, phải duy trì cột áp suất để giữ cho dòng chảy của vữa không bị gián đoạn. Phải bảo đảm ván khuôn được dựng chắc chắn và kín nước. Để đạt kết quả giãn nở tối ưu nên thi công vữa càng sớm càng tốt.
  • Rót vữa cho các bệ máy
    • Làm ướt trước toàn bộ bề mặt trước khi thi công nhưng không để đọng nước trên các lỗ bu lông. Nếu có thể, rót vữa cho các lỗ neo trước, sau đó rót vữa vào bệ máy. Bảo đảm dòng chảy của vữa được liên tục.
  • Rót vữa vào các tấm đế
    • Làm ướt toàn bộ bề mặt trong khoảng 24 giờ trước khi thi công nhưng không để đọng nước. Duy trì áp lực để cho vữa chảy liên tục. Dùng gậy thép hoặc dây xích để đảm bảo các lổ hỗng được lắp đầy. Phải đảm bảo bọt khí có thể thoát ra một cách dễ dàng.
  • Rót vữa vào các hốc lớn/thể tích lớn
    • Tùy thuộc vào thể tích cần được lấp và độ dày của lớp vữa, có thể thêm cốt liệu lớn vào vữa SikaGrout®-214- 11 HS, ví dụ loại đường kính 4–8 mm, 8–16 mm hoặc 16–32 mm với tỉ lệ 50–100% theo khối lượng của bột SikaGrout®-214-11 HS. Nên sử dụng cốt liệu có dạng tròn và hạn chế hạt thoi dẹt để đảm bảo độ chảy và cường độ.
    • Theo nguyên tắc chung, chiều dày tối thiểu của lớp vữa đổ phải lớn hơn 3 lần đường kính lớn nhất của cốt liệu.
    • Việc dùng thêm cốt liệu lớn và/hoặc nước lạnh sẽ giúp giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban đầu của SikaGrout®-214-11 HS. Luôn tiến hành thử nghiệm trước để đánh giá tính thi công của vữa và hiệu quả giảm nhiệt khi sử dụng thêm cốt liệu lớn và/hoặc nước lạnh.
  • XỬ LÝ ĐÓNG RẮN / BẢO DƯỠNG

Cần bảo vệ sản phẩm tránh bị khô sớm bằng các phương pháp bảo dưỡng thông thường (giữ ẩm, phủ bao bố ướt, dùng hợp chất bảo dưỡng như Sika Antisol® E).

  • VỆ SINH DỤNG CỤ

Làm sạch các dụng cụ và thiết bị bằng nước ngay sau khi sử dụng. Vữa đã đông cứng chỉ có thể loại bỏ bằng các biện pháp cơ học.

 

Sản phẩm bạn đã xem

Giỏ hàng