Sikafloor 81 Epocem

Mã sản phẩm: Sikafloor 81 Epocem
Thương hiệu: Sika
Thời gian bảo hành: Đang cập nhật

Vữa tự san phẳng gốc xi măng-epoxy

Sikafloor®-81 EpoCem® là loại vữa san phẳng 3 thành phần, gốc xi măng-epoxy cải tiến.

Liên hệ
Hết hàng
Hỗ trợ trực tuyến tốt nhất: 0945 096 696
Cần tư vấn: Tại đây
Giờ làm việc: 8h00 đến 17h30 các ngày trong tuần

Sikafloor®-81 EpoCem® là loại vữa san phẳng 3 thành phần, gốc xi măng-epoxy cải tiến.

Ứng dụng :

Sikafloor®-81 EpoCem® nên được thi công bởi những nhà thầu chuyên nghiệp

Sikafloor®-81 EpoCem® dùng cho lớp vữa cán tự san phẳng dày 1.5–3 mm:

  • Lớp ngăn độ ẩm tạm thời (độ dày tối thiểu 2 mm)
  • Làm phẳng hoặc dặm vá bề mặt bê tông
  • Trên sàn bê tông không có lớp màng chống thấm, trên bề mặt ẩm và những nơi không yêu cầu thẩm mỹ cao
  • Lớp dặm vá cho các lớp phủ sàn epoxy cũng như các lớp phủ sàn công nghiệp
  • Được thiết kế cho tất cả các bề mặt gốc xi măng

Đặc Điểm :

  • Lớp phủ cho sàn bê tông và lớp cán nền gốc xi măng chưa đủ tuổi
  • Kết dính tốt ngay cả trên bề mặt ẩm
  • Thích hợp cho các sàn trên nền đất không có lớp màng chống thấm
  • Chống thấm
  • Cho phép thoát hơi nước
  • Có thể phủ tiếp các lớp sơn phủ sàn epoxy sau 24 giờ (ở 20°C, độ ẩm tương đối 75%)
  • Kháng nước và dầu tốt
  • Thi công nhanh

THÔNG TIN SẢN PHẨM

  • Đóng gói
    • Bộ 23 kg (thành phần A + B + C)
    • Thành phần A           1.14 kg/thùng
    • Thành phần B           2.86 kg/thùng
    • Thành phần C          19 kg bao
  • Ngoại quan / Màu sắc
    • Thành phần A           Lỏng / trắng nhạt
    • Thành phần B          Lỏng / vàng nhạt
    • Thành phần C          Bột / xám
  • Hạn sử dụng
    • 12 tháng nếu được lưu trữ đúng cách trong bao bì còn nguyên, chưa mở
  • Điều kiện lưu trữ
    • Nơi khô mát có bóng râm (nhiệt độ lưu trữ từ +5 °C đến +30 °C)
  • Tỷ trọng
    • Khoảng 2.10 kg/l (vữa mới trộn)

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

  • Cường độ nén
    • 28 ngày ~ 60 N/mm² EN 196-1
  • Cường độ kéo khi uốn
    • 28 ngày ~ 14 N/mm² EN 196-1
  • Cường độ bám dính
    • ≥ 1.5 N/mm² (phá hủy trên bề mặt bê tông, lên bề mặt bê tông được chuẩn bị)
  • KHÁNG HOÁ CHẤT
    • Chịu được trong môi trường ẩm, dầu khoáng, nhiên liệu máy bay cũng như môi trường muối chống băng. Khả năng kháng nhiệt tương đương như các lớp vữa cán xi măng. Khả năng kháng hoá chất được gia tăng bằng cách thêm một lớp phủ.
    • Sikafloor® Epocem chịu được sự thay đổi nhiệt độ lớn như trong phòng lạnh.

THÔNG TIN THI CÔNG

  • Tỷ lệ trộn
    • Thành phần A : B : C = 1.14 : 2.86 : 17–19 (theo khối lượng)
  • Định mức
    • 1. Vữa tự san phẳng        
      • Lớp lót                                         Sikafloor® Repair Epocem Module                    0.20–0.30 kg/m²
      • Vữa tự san phẳng                       Sikafloor® -81 EpoCem®                                   2.1 kg/m²/mm
    • 2. Hệ thống chống trơn trượt
      • Rải một ‘lượng dư’ cát sấy khô (0.3–0.7 mm) với định mức khoảng 6 kg/m². Phần vật liệu không bám dính tốt có thể dùng chổi quét hoặc hút bằng máy hút bụi sau 24 giờ và dùng Sikafloor®-7530 hoặc Sikafloor®-261 hoặc Sikagard® 63 N sơn phủ lên trên ngay lập tức.
    • 3. Vữa
      • Lớp lót                     Sikatop® Armatec 110 EpoCem                   >1.2 kg/m²
      • Vữa sửa chữa         Sikafloor® -81 EpoCem® (A+B+C)               23 kg mỗi bao 
      •                                 Cát thạch anh 0.7-1.7 mm                             5–10 kg mỗi bao
      •                                 Cát thạch anh 1.7-2.4 mm 23 kg mỗi bao      hoặc 5–10 kg mỗi bao
  • Thời gian thi công
    • Độ ẩm tương đối 75%
      • 10 °C                     40 phút
      • 20 °C                     20 phút
      • 30 °C                    10 phút
  • Thời gian bảo dưỡng
    • Thời gian bảo dưỡng                                                        10 °C         20 °C             30 °C
    • Có thể sơn chồng lên                                                        1 ngày       18 giờ            12 giờ
    • Chịu tải trọng nhẹ                                                              3 ngày        2 ngày          1 ngày
    • Chịu tải hoàn toàn                                                             14 ngày      7 ngày           5 ngày
    • Thời gian mở tối đa để thi công với con lăn thoát khí       30 phút       15 phút         10 phút

HƯỚNG DẪN THI CÔNG

  • CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT / XỬ LÝ SƠ BỘ
    • Nền phải đủ cường độ (cường độ nén tối thiểu là 25 N/mm²). Bề mặt bê tông hoặc lớp phủ phải bằng phẳng, đặc chắc và không có tạp mảnh vụn và các thành phần dễ bong tróc. Các bề mặt không đặc chắc hoặc nhiễm dầu phải bị loại bỏ bằng cơ khí như thổi hơi. Cường độ bám dính phải ≥ 1.5 N/mm².
    • Đối với bề mặt gốc xi măng
      • Đối với bề mặt có độ thấm hút trung bình, quét lót bằng Sikafloor® Repair Epocem Module. Thời gian chờ trước khi thi công Sikafloor® -81 Epocem® vào khoảng 1–3 giờ sau khi thi công lớp lót.
      • Đối với bề mặt có độ thấm hút cao, xốp, cần quét lót hai lớp Sikafloor® Repair Epocem Module. Thời gian chờ giữa lớp phủ thứ nhất và lớp phủ thứ hai là 18–24 giờ.
    • Đối với bê tông/ lớp vữa cán nền chưa đủ tuổi
      • Bê tông/ lớp vữa cán nền chưa đủ tuổi có thể quét phủ lên bằng Sikafloor® Repair Epocem Module sau khoảng thời gian chờ ngắn. Sử dụng Sikafloor® Repair Epocem Module làm lớp lót. Xin liên hệ phòng kỹ thuật của Sika để được hướng dẫn thêm.
      • Tránh đọng lớp lót thành vũng khi thi công!
  • TRỘN
    • Lắc thành phần A và cho vào thành phần B. Lắc đều hỗn hợp A+B trong vòng ít nhất 30 giây.
    • Đổ chất lỏng (A+B) vào thùng trộn rồi cho thành phần C (bột) vào, trộn bằng cần trộn điện (khoảng 300–400 vòng/phút).
    • Trộn ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được hỗn hợp đồng nhất!
    • Xin lưu ý: Có thể giảm thành phần C theo tỉ lệ 1 đền 2 kg mỗi bộ Sikafloor® Epocem để có thể điều chỉnh độ sệt theo yêu cầu. KHÔNG được thêm nước!
  • THI CÔNG
    • Đổ hỗn hợp đã trộn lên lớp lót vẫn còn hơi dính, có thể đi lại được và thi công bằng bay có răng cưa hoặc bằng cào để tạo độ dầy như hướng dẫn.
    • Ngay sau khi thi công, dùng con lăn có gai nhọn để làm thoát khí và đạt được bề mặt bằng phẳng!
    • Tuân thủ thời gian mở tối đa của Sikafloor®-81 EpoCem®.
  • VỆ SINH DỤNG CỤ
    • Vật liệu chưa đông cứng có thể làm sạch khỏi thiết bị bằng nước. Khi đã đông cứng Sikafloor®-81 EpoCem® chỉ có thể loại bỏ bằng biện pháp cơ học.

CHÚ Ý QUAN TRỌNG

  • Nhiệt độ tối thiểu của nền +10 °C
  • Nhiệt độ tối đa của nền +30 °C Nhiệt độ tối thiểu của nền phải cao hơn điểm sương ít nhất 3 °C
  • Độ ẩm tương đối của không khí tối đa là 80%
  • Trộn hỗn hợp thật đều (không vón cục)
  • Không được phép cho nước vào hỗn hợ

Sản phẩm bạn đã xem

Giỏ hàng