Sikafloor 161

Mã sản phẩm: Sikafloor 161
Thương hiệu: Sika
Thời gian bảo hành: Đang cập nhật

Sikafloor®-161 là chất kết dính gốc nhựa epoxy hai thành phần, không dung môi, có độ nhớt thấp.

Liên hệ
Hết hàng
Hỗ trợ trực tuyến tốt nhất: 0945 096 696
Cần tư vấn: Tại đây
Giờ làm việc: 8h00 đến 17h30 các ngày trong tuần

Sikafloor 161 HC là sơn lót gốc nhựa Epoxy hai thành phần độ nhớt thấp không dung môi dùng để tạo vữa tự san phẳng, vữa trát và lớp kết nối sơn phủ epoxy

Ứng dụng :

  • - Lớp lót cho mặt nền bê tông, vữa trát xi măng và vữa trát epoxy
  • - Dùng cho bề mặt có độ thấm hút từ thấp đến cao
  • - Lớp lót cho hệ thống sàn Epoxy Sikafloor
  • - Chất kết dính cho vữa tự san bằng và vữa trát

Đặc Điểm :

  • - Độ nhớt thấp
  • - Khả năng thẩm thấu tốt
  • - Bám dính tuyệt hảo
  • - Không dung môi
  • - Dễ thi công
  • - Thời gian chờ ngắn
  • - Ứng dụng đa dạng

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Dạng / Màu:

Nhựa:                Thành Phần A :Chất lỏng , màu nâu nhạt.

Chất làm cứng: Thành Phần B:Chất lỏng, trong suốt

Đóng gói:

10 Kg/bộ (thành phần A+B)

Thành phần A: 7.9 Kg/thùng

Thành phần B: 2.1 Kg/thùng

THÔNG SỐ KỸ THUẬT SIKAFLOOR 161 HC

  • Gốc hóa học:  nhựa Epoxy, phụ gia
  • Khối lượng thể tích
  • Thành phần A: ~ 1.60kg/L
  • Thành phần B: ~ 1.0kg/L
  • Hỗn hợp trộn (A+B): ~ 1.40kg/l ở +23oC              (DIN ZN ISO 2811-1)
  • Hàm lượng chất rắn: 100%

Thi công : 

Định mức và tỉ lệ trộn:Chú ý: số liệu tính toán lý thuyết và không hoàn toàn chính xác, nó phụ thuộc vào độ nghiêng, ghập ghềnh của bề mặt và sự hao hụt trong thi công.

Chất lượng bề mặt

Bề mặt bê tông phải đặc chắc và cường độ tối thiểu phải là 25 N/mm2với lực bám dính là 1.5N/mm2

Bề mặt phải sạch, khô ráo, không dính dầu mỡ, các vết bẩn và lớp phủ cũ phỉa được làm sạch

Nên làm thử 1 diện tích nhỏ để kiểm tra trước khi thi công sản phẩm

Chuẩn bị bề mặt:

Dùng các thiết bị để làm thô ráp bề mặt bê tông, hoặc dung cát để thổi sạch các mảnh vụ xi măng các mảnh vụn bê tông yếu

Nên loại bỏ các mảnh vụn bê tông yếu, các vết nứt hư hỏng như các lỗ, hỗng… nên được phát hiện

Sử dụng các sản phẩm thích hợp như Sikafloor, Sikagard để sửa chữa các bề mặt, bịt kín các lỗ hỗng, tạo bề mặt bằng phẳng…

Bụi, tạp chất và các mảnh vỡ lỏng phải được loại bỏ bằng máy hút bụi hoặc bàn chải.

Điều kiện và giới hạn thi công

  • Nhiệt độ bề mặt: 10­­­0C – 300C

  • Nhiệt độ môi trường: 10­­­0C – 300C

  • Độ ẩm bề mặt: < 4% (Thử dụng cụ đo của Sika hoặc phương pháp sấy)

  • Độ ẩm môi trường: Cao nhất là 80%

  • Điểm sương: Lưu ý về sự ngưng tụ. Nhiệt độ bế mặt phải cao hơn điểm sương 30C  tránh rủi ro sự ngưng tụ hay rộp của bề mặt khi hoàn thiện.

Thi công

Tỉ lệ trộn: Thành phần A: thành phần B = 79:21(khối lượng)

Thời gian trộn:

Trước khi trộn, khuấy đều thành phần A. Khi cho hết thành phần B vào thành phần A tiếp tục trộn trong 3 phút cho đến khi được hỗn hợp đồng nhất (để đạt được hỗn hợp đều thì nên cho vào 1 thùng khác để trộn).

Dùng máy trộn điện được trộn bằng cần trộn tốc độthấp (300 – 400 vòng/phút) hoặc dụng cụ trộn chuyên dùng

Phương pháp thi công: trước khi thi công phải chắc chắn rằng độ ẳm bề mặt và điểm sương đạt yêu cầu

Nếu độ ẩm lớn hơn 4% có thể dùng Sikafloor Epocem như hệ thống ngăn ẩm

Làm phẳng bề mặt: Trước hết mặt sàn phải phẳng, nên dùng vữa Sikafloor 161 tự san phẳng để làm phẳng sàn. Thi công lớp vữa san bằng bằng bàn cào/bay  đạt độ yêu cầu

Lớp vữa rắc cát: Đổ Sikafloor 161 ra sàn và dung bay phân bố đều trên bề mặt nền. tiếp đến dung bay rang cưa gạt đều sản phẩm theo 2 hướng vuông góc nhau để tạo ra độ dày đồng đều.

Cát thạch anh nên giải sau đó 15 phút nhưng phía trước 30 phút (ở nhiệt độ +20o C), rắc nhẹ lúc ban đầu sau đó cho nhiều hơn.

Lớp kết nối: Thi công Sikafloor 161 bằng cọ, con lăn, hoặc bàn cào.

Vữa láng nền/ Vữa sửa chữa: Thi công lớp vữa láng nền lên lớp  kết nối còn ướt, sử dụng các thanh nẹp và thanh gạt vẵ để san bằng khi cần thiết.

Sau một thời gian chờ ngắn, dùng bay hoặc lớp xoa nền có phủ lớp phủ lớp Teflon (thường có tốc độ 20-90 vòng/phút) để đầm và làm phẳng lớp vữa

Thời gian cho phép thi công:

Nhiệt độ Thời gian
100C ~ 50 phút
200C ~ 25 phút
300C ~ 15 phút

Thời gian chờ: Trước khi phủ (không dung môi) trên lớp Sikafloor 161 nên:

Nhiệt độ sàn Thời gian tối thiểu Thời gian tối đa
100C 24 giờ 3 ngày
200C 12 giờ 2 ngày
300C 8 giờ 1 ngày

Trước khi phủ (loại có dung môi) trên lớp Sikafloor 161 nên:

             Nhiệt độ sàn Thời gian tối thiểu Thời gian tối đa
100C 30 giờ 3 ngày
200C 24 giờ 2 ngày
300C 16 giờ 1 ngày

Chú ý thi công:

  • Không thi công Sikafloor 161 trên bề mặt có độ ẩm cao

  • Không thay thế lớp kết nối

  • Thi công Sikafloor 161 cần phải ngăn chặn độ ẩm, ngưng tụ hơi nước và nước trong 24h

  • Làm phẳng các khu vực trũng trên bề mặt bằng lớp lót

  • Nên tiến hành thử nghiệm trước cho hỗn hợp vữa để tòm ra cấp phối cốt liệu thích hợp.

    Đối với các mạch ngừng cần xử lý, nên theo hướng dẫn sau:

  • Vết nứt tĩnh: Dùng Sikadur 731 hoặc Sikafloor epoxy để trám kín và làm phẳng
  • Vết nứt động: Cần xem xét kỹ vết nứt nếu cần thiết dùng băng phủ đàn hồi được thiết kế cho khe dịch chuyển.
  • Để giữ bề mặt sàn sau khi thi công, các mẫu Sikafloor 161 bị rơi vãi phải được lau sạch ngay lập tức và phải dùng máy đánh bóng mềm để làm sạch cơ học, làm sạch bằng phương pháp ướt, phương pháp chà mạnh, vệ sinh bằng kỹ thuật rửa chân không, dùng chất tẩy rửa thích hợp và sáp ong.

    Việc đánh giá và xử lý vết nứt không đừng sẽ giảm tuổi thọ công trình hoặc gây ra các vết nứt khác.

    Thời gian bảo dưỡng

    Thời gian chờ sau khi thi công

    Nhiệt độ Chịu tải nhẹ Chịu tải vừa Chịu tải
    100C ~ 72 giờ ~ 6 ngày ~ 10 ngày
    200C ~ 24 giờ ~ 4 ngày ~ 7 ngày
    300C ~ 18 giờ ~ 2 ngày ~ 5 ngày

    Vệ sinh/bảo dưỡng

Sản phẩm bạn đã xem

Giỏ hàng